 OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:</em></p><p><em>They all turned up at the meeting, except for the monitor, who was ill.</em></p><p><em>A. left B. spoke C. came D. talked</em></p><p><em>Đáp án đúng ở đây là A. left vì là bài tìm từ trái nghĩa. Còn nếu đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa thì đáp án lại là C. came.</em></p><p>Ngoài ra, cần lưu ý là phải tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của từ trong văn cảnh vì một từ tiếng Anh thường có nhiều hơn một nét nghĩa.</p><p><strong>Bài câu hỏi giao tiếp</strong></p><p>Học sinh cần phải biết cách phản hồi lại một số lời nói mang chức năng cơ bản trong giao tiếp hàng ngày như cảm ơn, xin lỗi, khen, đề xuất, mời, yêu cầu……</p><p>Ví dụ để đáp lại <em>“Would you like to go to the cimema with us tonight?”</em>thì có thể đáp lại là <em>Yes, I’d love to</em>nếu đồng ý với lời mời và đề xuất này, chứ không phải là <em>Yes, I would</em>. </p><p>Hay để đáp lại <em>“Would you mind closing the window?”</em>, nếu như không cảm thấy phiền và sẵn lòng đóng cửa thì có thể đáp lại là <em>No, not at all</em>. (Không phải là <em>Yes</em>như một số học sinh vẫn nhầm lẫn).</p><figure class=)
Ảnh: Thanh HùngCâu hỏi chọn đại từ quan hệ
Học sinh cần đọc kĩ câu văn, xác định được từ nào đang được bổ nghĩa và theo sau bởi mệnh đề quan hệ và đặc biệt đóng vai trò gì trong mệnh đề quan hệ để có thể xác định được chính xác đại từ quan hệ để điền vào chỗ trống.
Ví dụ học sinh thường nhầm:
Liverpool, ______ is the home of the Beatles, is a beautiful city.
Khi danh từ được theo sau bởi mệnh đề quan hệ là tên các địa danh, học sinh thường hay dùng Where. Tuy nhiên chỉ dùng wherekhi địa danh đó là địa điểm xảy ra của hành động nêu trong mệnh đề quan hệ, còn phải dùng whichkhi địa danh đó là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Trong ví dụ trên, không dùng wheremà phải dùng which.
Câu hỏi về câu hỏi đuôi
Lý thuyết về câu hỏi đuôi đơn giản nhưng học sinh thường chủ quan, không đọc kĩ câu, thường bỏ qua các từ mang tính phủ định như never, seldom… dẫn đến việc chọn sai đáp án.
Ví dụ: My brother seldom goes to the cimema, does he?
Câu hỏi liên quan đến danh từ đếm được, không đếm được
Học sinh cần nắm vững một số danh từ cơ bản sau đây là không đếm được trong tiếng Anh: weather, information, homework, advice, news…
Câu bị động
Trong câu bị động xuất hiện thành phần by sbvà từ chỉ thời gian, học sinh cần lưu ý chọn câu đáp án trong đó thành phần by sbphải được đặt trước từ chỉ thời gian.
Ví dụ: My mother bought this dress yesterday.
Đáp án là: This dress was bought by my mother yesterday.
Không phải là: This dress was bought yesterday by my mother.
Cấu trúc so… thatvà such… that
Theo cô Ngọc Hà, học sinh cần nắm vững trong 2 câu trúc này, sokết hợp với tính từ và trạng từ còn suchkết hợp với danh từ. Tuy nhiên, trong ví dụ dưới đây, học sinh không đọc kỹ đề bài, chỉ chú ý tới tính từ “bad”ở sau chỗ trống và chọn đáp án là sotrong khi chỗ trống này cần điền từ suchđể đứng trước danh từ bad weather.
Ví dụ: It was _____ bad weather that we had to cancel the trip.
>>>Chi tiết lịch thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành phố
Thanh Hùng (ghi)