Nhận định, soi kèo Corinthians vs UC de Venezuela, 7h30 ngày 27/2: Không dễ dàng
相关文章
- 、
-
Nhận định, soi kèo Auckland FC vs Adelaide United, 11h00 ngày 1/3: Vững vàng ngôi đầu -
Top xe sedan giá 1 tỷ tháng 4/2023: Các đối thủ đều giảm trừ Honda AccordTính đến hết tháng 4, doanh số cộng dồn của Toyota Camry đạt 1.008 xe, nhờ đó tiếp tục nắm giữ danh hiệu xe sedan cỡ D bán chạy nhất thị trường.
Kể từ khi ra mắt vào cuối tháng 12/2021, Toyota Camry đã có 2 lần điều chỉnh tăng giá. Hiện tại, Toyota Camry đang được phân phối trên thị trường với 4 phiên bản: 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV với giá từ 1,07 - 1,460 tỷ đồng.
Mazda6: 101 xe
Mazda6 tiếp tục giữ vững vị trí thứ 2 trong phân khúc xe sedan cỡ D tầm giá 1 tỷ có mặt trên thị trường với doanh số khá ổn định. So với tháng trước (105 xe), doanh số của Mazda6 tháng 4 này giảm nhẹ 4%, đạt 101 xe, nâng tổng số xe đã bán kể từ đầu năm 2023 lên mức 409 xe.
Mazda6 được nâng cấp mới nhất từ tháng 6/2020 cho đến này chưa có thêm sự thay đổi nào. Xe có 2 tùy chọn động cơ gồm 2.0L và 2.5L với giá bán dao động từ 889 triệu đồng cho tới 1,049 tỷ đồng.
Trong tháng vừa qua, Mazda6 được áp dụng chính sách ưu đãi phí trước bạ giảm 50% và tặng thêm bảo hiểm vật chất nhưng vẫn chưa thể đạt mức tăng trưởng mạnh mẽ như các đối thủ.
KIA K5: 57 xe
Sau 2 tháng liên tiếp tăng trưởng, KIA K5 được kỳ vọng sẽ có thể vượt qua đối thủ Mazda6 trong tháng 4 này nhưng điều đó đã không xảy ra khi KIA K5 đã quay đầu giảm mạnh lên tới 43%, chỉ đạt 57 xe so với 100 xe của tháng 3. Doanh số cộng dồn của KIA K5 vẫn khá khiêm tốn so với 2 đối thủ xếp trên nó, ở mức 290 xe.
Gia nhập phân khúc sedan cỡ D tại Việt Nam, KIA K5 có sẵn 3 phiên bản Luxury, Premium và GT-Line mang kiểu dáng Fastback, đi kèm 2 tùy chọn động cơ 2.0L và 2.5L với giá xe dao động từ 934 triệu đồng đến 1,069 tỷ đồng.
Mặc dù có kiểu dáng thể thao, đột phá về thiết kế, kết hợp những trang bị tiện nghi hiện đại, hệ thống an toàn tiên tiến nhất cùng giá bán mềm nhất nhưng khách hàng ở phân khúc này dường như vẫn ưu tiên cho các thương hiệu Nhật Bản.
Accord: 6 xe
Dù có doanh số bán hàng khá lẹt đẹt nhưng đây là tháng thứ 2 liên tiếp doanh số của Honda Accord đạt mức tăng trưởng từ 4 xe của tháng trước lên 6 xe trong tháng 4 này. Doanh số cộng dồn của mẫu xe sedan cỡ D đến từ thương hiệu Honda mới dừng lại ở con số 18.
Honda Accord đã từ lâu không được nhà phân phối nhắc đến bởi thực tế mẫu xe này chủ yếu tồn tại để lấp đầy danh mục sản phẩm của hãng.
Có lẽ do là sản phẩm cuối vòng đời, cộng thêm giá bán cao 1,319 tỷ đồng và hầu như không được ưu đãi mạnh như các mẫu xe bán chạy nên hầu như người tiêu dùng không mấy mặn mà với mẫu xe này.
Bạn có bình luận thế nào về các mẫu xe cỡ D tiền tỷ? Hãy để lại bình luận bên dưới hoặc chia sẻ bài viết về Ban Ô tô xe máy theo email: otoxemay@vietnamnet.vn. Các nội dung phù hợp sẽ được đăng tải. Xin cảm ơn!
Top xe đa dụng tháng 4: VinFast VF e34 bất ngờ soán ngôi Toyota Corolla Cross
Tháng 4/2023, trong khi Toyota Corolla Cross và hầu hết các xe đa dụng khác đều sụt giảm doanh số rõ rệt thì hai mẫu xe điện nhà VinFast là VF e34 và VF 8 lại tăng tốc ngoạn mục và chiếm những vị trí cao trong top xe của tháng."> -
Khuôn viên phòng khám được dọn dẹp, thoáng đãng hơn rất nhiều. Những đống rác tự phát trước cổng phòng khám đã không còn.
"> Cơ sở y tế bỏ hoang ở Nam Định được dọn dẹp sau phản ánh của VietNamNet
-
Tài chính 700 triệu, chọn VinFast Lux A2.0 cũ hay Mazda3 mới cho gia đình?Mazda3 Luxury và VinFast Lux A2.0 Premium. Cụ thể hơn, thời điểm năm 2020, khách hàng phải bỏ ra số tiền khoảng 1,28 tỷ đồng để làm thủ tục lăn bánh VinFast Lux A2.0 Premium nhưng hiện tại, giá mẫu xe này chỉ còn khoảng 690 triệu đồng trên thị trường xe cũ.
Trong khi đó, Mazda3 bản Luxury có giá niêm yết 619 triệu đồng và khách hàng phải bỏ ra số tiền khoảng 700 triệu để làm thủ tục lăn bánh.
Có thể thấy, cả hai mẫu xe này đều có giá gần như tương đồng nhau. Sự khác biệt lớn nhất nằm ở giá trị sử dụng và khái niệm "xe mới, xe cũ".
Trong bài viết dưới đây, VietNamNet sẽ so sánh, phân tích sự khác biệt, ưu nhược của cả hai mẫu xe này.
Kích thước tổng thể: Mazda3 tuy bé nhưng dễ xoay sở hơn VinFast Lux A2.0
VinFast Lux A2.0 được định vị trong phân khúc sedan hạng E, chính vì vậy nên kích thước tổng thể sẽ lớn hơn tương đối nhiều so với Mazda3 thuộc phân khúc sedan hạng C.
Mazda3 thuộc phân khúc hạng C, bé hơn Lux A2.0 phân khúc hạng E. Cụ thể, Lux A2.0 dài hơn 313mm, rộng hơn 105mm và cao hơn 60mm so với Mazda3. Ngoài ra, chiều dài cơ sở của mẫu xe Việt cũng nhỉnh hơn 243mm so với mẫu xe đến từ Nhật Bản.
Dù vậy, Lux A2.0 có thiết kế nắp capo dài nên không gian nội thất bên trong cũng không quá rộng rãi và có phần bị tù túng. Hàng ghế thứ 2 chỉ thoáng hơn đôi chút so với Mazda3.
Kích thước lớn giúp VinFast Lux A2.0 trông bệ vệ hơn Mazda3 nhưng cũng sẽ khiến người lái khó xoay sở, nhất là với những người mới lái khi bán kính vòng xoay lên đến 5,7m so với Mazda3 chỉ 5,3m.
Thông số kích thước VinFast Lux A2.0 Premium Mazda3 1.5 Luxury Dài x rộng x cao (mm) 4.973 x 1.900 x 1.500 4.660 x 1.795 x 1.440 Chiều dài cơ sở (mm) 2.968 2,725 Bán kính quay vòng (m) 5,7 5,3 Khoảng sáng gầm (mm) 150 145 Dung tích bình xăng (lít) 70 51 Trang bị ngoại thất: VinFast Lux A2.0 Premium nhiều trang bị hơn Mazda3 Luxury
Về tổng thể thiết kế ngoại thất, cả hai mẫu xe Lux A2.0 và Mazda3 đều theo hai phong cách thiết kế khác biệt.
Mẫu xe thương hiệu Việt Nam có thiết kế theo phong cách năng động, thể thao và hiện đại. Đi kèm với đó, ngoại hình lớn cũng giúp tổng thể xe hầm hố hơn. Mazda3 theo phong cách KODO với thiết kế lịch lãm, sang trọng và hài hoà khó bị lỗi thời.
Thân xe Mazda3 và VinFast Lux A2.0 Hơn hết, thông số mâm lốp trên hai mẫu xe này có khác biệt lớn. Lux A2.0 Premium sử dụng hai kích cỡ lốp khác nhau ở phía trước và sau, đi kèm mâm 19 inch nên chi phí, giá thành thay thế sẽ cao hơn rất nhiều so với lốp 205/60 dùng mâm 16 inch trên Mazda3 Luxury.
Về trang bị ngoại thất, VinFast Lux A2.0 Premium chỉ nhỉnh hơn Mazda3 Luxury ở đèn định vị LED, kính cách nhiệt phía sau tối màu và lên/xuống kính một chạm.
Trang bị ngoại thất VinFast Lux A2.0 Premium Mazda3 1.5 Luxury Cụm đèn trước LED LED Đèn LED định vị LED Halogen Cụm đèn hậu Có LED Đèn tự động bật/tắt Có Có Tự cân bằng góc chiếu Không Có Gạt mưa tự động bật/tắt Có Có Gương chiếu hậu Gập/chỉnh điện, báo rẽ, sấy, tự chỉnh ở số R Gập/chỉnh điện, chống chói Kính cách nhiệt tối màu Hai kính cửa sau Không Kính cửa sổ lên/xuống 1 chạm Có Cửa sổ ghế lái Thông số mâm/lốp Trước: 245/40 R19 - Sau: 275/35 R19 205/60 R16 Tiện nghi nội thất: Mazda3 Luxury có thiết kế hiện đại nhưng kém tiện nghi so với Lux A2.0 Premium
Về tổng thể thiết kế, không gian nội thất của Mazda3 có phần tinh gọn, hiện đại và phá cách hơn so với VinFast Lux A2.0.
Nội thất Mazda3 và VinFast Lux A2.0 Tuy nhiên, mẫu xe đến từ Việt Nam có nhiều tiện nghi vượt trội như sử dụng ghế da nappa cao cấp, trang bị 13 loa, sạc không dây, rèm che nắng chỉnh điện, ghế lái/phụ chỉnh điện,... Mặc dù kích thước màn hình trên Mazda3 chỉ 8,8 inch nhưng có độ nhạy và sắc nét cao hơn so với màn hình 10,4 inch của Lux A2.0.
Tiện nghi nội thất VinFast Lux A2.0 Premium Mazda3 1.5 Luxury Ghế bọc da Da nappa cao cấp Có Màn hình trung tâm 10,4 inch 8,8 inch Bảng đồng hồ 7 inch + đồng hồ cơ Digital + đồng hồ cơ Sạc không dây Có Không Lẫy chuyển số Không Có Điều hoà tự động 2 vùng 2 vùng Ghế lái/phụ chỉnh điện 12 hướng Ghế lái 8 hướng/Ghế phụ chỉnh cơ Rèm che nắng chỉnh điện Có Không Loa 13 loa, có amply 8 loa Khả năng vận hành: VinFast Lux A2.0 áp đảo hoàn toàn
Ở khả năng vận hành, VinFast Lux A2.0 bản Premium sử dụng động cơ xăng tăng áp, dung tích 2.0L nên công suất mạnh hơn Mazda3 Luxury 118 mã lực và 204Nm. Ngoài ra, xe sử dụng hệ dẫn động cầu sau nên cho khả năng vận hành vượt trội, phấn khích hơn rất nhiều.
Đuôi xe Mazda3 và VinFast Lux A2.0 Bù lại, động cơ dung tích lớn khiến Lux A2.0 tiêu hao nhiên liệu đáng kể. Theo thông số từ nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị và kết hợp của Lux A2.0 lần lượt đạt 10,83L/100km và 8,32L/100km. Trong khi đó, Mazda3 sử dụng động cơ 1.5L tiêu hao nhiên liệu tương ứng chỉ 9,35L/100km và 6,8L/100km.
Trang bị VinFast Lux A2.0 Premium Mazda3 1.5 Luxury Động cơ Xăng tăng áp 2.0L Xăng 1.5L Công suất (mã lực) 228 110 Mô-men xoắn (Nm) 350 146 Hộp số 8 AT 6 AT Hệ dẫn động Cầu sau Cầu trước Chế độ lái Không Sport Trợ lực lái Trợ lực thuỷ lực Trợ lực điện Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm McPherson Hệ thống treo sau Độc lập, 5 liên kết với tay đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang Thanh xoắn Công nghệ an toàn: Cả hai mẫu xe không có quá nhiều chênh lệch
Về trang bị an toàn, cả VinFast Lux A2.0 Premium và Mazda3 Luxury đều không có các tính năng hỗ trợ lái xe nâng cao, chỉ được trang bị các hệ thống an toàn cơ bản. Dù vậy, Lux A2.0 Premium vẫn nhỉnh hơn khi có cảnh báo điểm mù, cảm biến đỗ xe trước và camera 360 độ nhưng thua Mazda3 Luxury khi chỉ có 6 túi khí.
Trang bị VinFast Lux A2.0 Premium Mazda3 1.5 Luxury Chống bó cứng phanh Có Có Phân bổ lực phanh điện tử Có Có Hỗ trợ phanh khẩn cấp Có Có Cảnh báo điểm mù Có Không Cân bằng điện tử Có Có Chức năng kiểm soát lực kéo Có Có Khởi hành ngang dốc Có Có Cảm biến trước/sau Có Sau Camera 360 độ Có Camera lùi Điều khiển hành trình Có Có Số túi khí 6 7 Nhận định chung
Trong tầm giá 700 triệu, Mazda3 Luxury mới và VinFast Lux A2.0 cũ, phiên bản Premium đều là hai mẫu xe phù hợp cho gia đình nhưng cần cân nhắc một số yếu tố sau.
Mazda3 là mẫu xe đã và đang được sản xuất, thuộc thế hệ mới nhất nên sẽ được Mazda Việt Nam hỗ trợ về lâu dài. Mẫu xe này có kích thước nhỏ gọn, phù hợp hơn với những người dùng lái xe chưa "cứng". Ngoài ra, việc mua xe mới sẽ giúp đảm bảo về chất lượng xe tốt hơn so với việc mua xe cũ.
Ở khía cạnh khác, VinFast Lux A2.0 Premium đời 2020 sẽ còn được bảo hành thêm 6 năm nên người dùng không cần quá lo lắng câu chuyện phụ tùng, linh kiện,... Mua Lux A2.0 ở thời điểm này, người dùng phải đánh đổi ở chi phí vận hành tương đối cao so với Mazda3. Bù lại, khả năng vận hành sẽ vượt trội hơn đáng kể.
Trên thị trường hiện nay, người dùng chỉ mua được xe VinFast Lux A2.0 cũ, nên cần trang bị kiến thức, kinh nghiệm mua xe để lựa chọn được xe còn chất lượng, tránh đâm đụng, thuỷ kích.
Bạn có nhận định thế nào về các mẫu xe trên? Hãy để lại ý kiến dưới phần bình luận. Tin bài cộng tác gửi về Ban Ô tô xe máy theo email: otoxemay@vietnamnet.vn. Xin cảm ơn!